Loading

Content

Trường Bộ Kinh

Trường bộ kinh (zh. 長部經, sa. dīrghāgama, pi. dīgha-nikāya) là bộ đầu tiên của năm Bộ kinh trong Kinh tạng Phật giáo. Các bài kinh trong bộ này tương đối dài nên được gọi là Trường Bộ Kinh. Trường bộ kinh phân ra làm 3 Phẩm (Vagga), gồm có 34 bản Kinh.

Bản Hán ngữ với tên gọi Trường a hàm kinh (sa. dīrghāgama) gồm 30 bài kinh. Trường bộ kinh của hai văn hệ có 27 kinh tương đồng.

 

Bảng đối chiếu song song

Trường Bộ
(Dīgha-nikāya)

Trường A-hàm
(Dīrgha Āgama)

STT

Tên bài kinh

STT

Tên bài kinh

 

01

Phạm võng 
(pi. Brahmajàla)

21

Phạm động 
(zh. 梵動)

02

Sa-môn quả 
(pi. Sàmanna-phala)

27

Sa-môn quả 
(zh. 沙門果)

03

A-ma-trú 
(pi. Ambbattha)

20

A-ma-trú 
(zh. 阿摩晝)

04

Chủng đức 
(pi. Sonadanda)

22

Chủng đức 
(zh. 種德)

05

Cứu-la-đàn-đầu 
(pi. Kutadanta)

23

Cứu-la-đàn-đầu 
(zh. 究羅檀頭)

 

08

Ca-diếp Sư tử hống 
(pi. Kassapa-sihanàda)

25

Lõa hình Phạm-chí 
(zh. 裸形梵志經)

09

Bố-sá-ba-lâu 
(pi. Potthapàda)

28

Bố-sá-ba-lâu 
(zh. 裸形梵志經)

 

11

Kiên Cố 
(pi. Kevaddha)

24

Kiên Cố 
(zh. 坚固)

12

Lô-già 
(pi. Lohicca)

29

Lô-già 
(zh. 露遮)

13

Tam Minh 
(pi. Tevijja)

26

Tam Minh 
(zh. 三明)

14

Đại bổn 
(pi. Mahà-padàna)

01

Đại bổn duyên 
(zh. 大本緣)

15

Đại duyên 
(pi. Mahà-nidàna)

13

Đại duyên phương tiện 
(zh. 大緣方便)

16

Đại Bát-niết-bàn 
(pi. Mahà-parinibbàna)

02

Du hành 
(zh. 遊行)

 

18

Xa-ni-sa 
(pi. Janavasabha)

04

Xa-ni-sa 
(zh. 闍尼沙)

19

Đại Điền-tôn 
(pi. Mahà-govinda)

03

Điền-tôn 
(zh. 典尊)

20

Đại hội 
(pi. Mahà-samaya)

19

Đại hội 
(zh. 大會)

21

Đế-thích sơ vấn 
(pi. Sakka-tanha)

14

Thích-đề Hoàn nhân vấn 
(zh. 釋提桓因問)

 

23

Tệ-túc 
(pi. Pàyàsi)

07

Tệ-túc 
(zh. 弊宿)

24

Ba-lê 
(pi. Pàtika)

15

A-nậu-di 
(zh. 阿㝹夷)

25

Ưu-đàm-bà-la Sư tử hống 
(pi. Udumbarika-sihanàdà)

08

Tán-đà-na 
(zh. 散陀那)

26

Chuyển luân Thánh vương Sư tử hống 
(pi. Cakkavatti-sihanàda)

06

Chuyển luân Thánh vương tu hành 
(zh. 轉輪聖王修行)

27

Khởi thế nhân bổn 
(pi. Agganana)

05

Tiểu duyên 
(zh. 小緣)

28

Tự hoan hỷ 
(pi. Sampasàdaniya)

18

Tự hoan hỷ 
(zh. 自歡喜)

29

Thanh tịnh 
(pi. Pàsàdika)

17

Thanh tịnh 
(zh. 清淨)

 

31

Giáo thọ Thi-ca-la-việt 
(pi. Singàlovàda)

16

Thiện sanh 
(zh. 善生)

 

33

Phúng tụng 
(pi. Sangiti)

09

Chúng tập 
(zh. 眾集)

34

Thập thượng 
(pi. Dasuttara)

10

Thập thượng 
(zh. 十上)


Trường bộ kinh được Viện Nghiên cứu Phật học Việt Nam ấn hành năm 1991, do phiên dịch sang tiếng Việt bởi Hoà thượng Thích Minh Châu - Tiến sĩ Phật học tại Viện Phật học Nalandà, Ấn Độ, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội đồng Trị sự Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phật học Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Chỉ đạo Phiên dịch và Ấn hành Đại Tạng Kinh Việt Nam, dịch. Năm 1991, Hòa thượng thân hành hiệu đính bản dịch trước khi đưa ra ấn hành.